Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn ký ban hành Nghị quyết số 1662 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của tỉnh Đồng Nai năm 2025.
Theo Nghị quyết, tỉnh Đồng Nai hình thành 95 đơn vị mới gồm 72 xã và 23 phường. Trong đó, có 67 xã và 21 phường hình thành sau sắp xếp, còn lại 7 đơn vị hành chính cấp xã được giữ nguyên gồm phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Xã Phú Hữu, Phú Đông, Phước Khánh và Đại Phước. | xã Đại Phước |
2 | Thị trấn Hiệp Phước và các xã Long Tân (huyện Nhơn Trạch), Phú Thạnh, Phú Hội, Phước Thiền. | xã Nhơn Trạch |
3 | Xã Phước An (huyện Nhơn Trạch), Vĩnh Thanh và Long Thọ. | xã Phước An |
4 | Xã Tân Hiệp (huyện Long Thành), Phước Bình và Phước Thái. | Xã Phước Thái |
5 | Xã Bàu Cạn và xã Long Phước. | Xã Long Phước |
6 | Thị trấn Long Thành, xã Lộc An và xã Bình Sơn (huyện Long Thành), xã Long An. | Xã Long Thành |
7 | Xã Long Đức và xã Bình An. | Xã Bình An |
8 | Xã Tam An và xã An Phước. | Xã An Phước |
9 | Xã Đồi 61 và xã An Viễn. | Xã An Viễn |
10 | Xã Bình Minh (huyện Trảng Bom) và xã Bắc Sơn. | Xã Bình Minh |
11 | Thị trấn Trảng Bom và các xã Quảng Tiến, Sông Trầu, Giang Điền | Xã Trảng Bom |
12 | Xã Thanh Bình (huyện Trảng Bom), Cây Gáo, Sông Thao và Bàu Hàm. | Xã Bàu Hàm |
13 | Xã Đông Hòa, Tây Hòa, Trung Hòa và Hưng Thịnh. | Xã Hưng Thịnh |
14 | Thị trấn Dầu Giây và các xã Hưng Lộc, Bàu Hàm 2, Lộ 25. | Xã Dầu Giây |
15 | Xã Quang Trung, Gia Tân 3 và Gia Kiệm. | Xã Gia Kiệm |
16 | Xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Phú Cường và Phú Túc. | Xã Thống Nhất |
17 | Xã Sông Nhạn và xã Xuân Quế. | Xã Xuân Quế |
18 | Xã Cẩm Đường, Thừa Đức và Xuân Đường. | Xã Xuân Đường |
19 | Thị trấn Long Giao và các xã Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Bảo Bình. | Xã Cẩm Mỹ |
20 | Xã Lâm San và xã Sông Ray. | Xã Sông Ray |
21 | Xã Xuân Tây, xã Xuân Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Tâm. | Xã Xuân Đông |
22 | Xã Xuân Bảo, Bảo Hòa và Xuân Định. | Xã Xuân Định |
23 | Xã Lang Minh và xã Xuân Phú. | Xã Xuân Phú |
24 | Thị trấn Gia Ray và các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Suối Cát, Xuân Hiệp. | Xã Xuân Lộc |
25 | Xã Xuân Hưng, Xuân Hòa và phần còn lại của xã Xuân Tâm. | Xã Xuân Hoà |
26 | Xã Suối Cao và xã Xuân Thành. | Xã Xuân Thành |
27 | Xã Suối Nho và xã Xuân Bắc. | Xã Xuân Bắc |
28 | Xã Túc Trưng và xã La Ngà. | Xã La Ngà |
29 | Thị trấn Định Quán và các xã Phú Ngọc, Gia Canh, Ngọc Định. | Xã Định Quán |
30 | Xã Phú Tân và xã Phú Vinh. | Xã Phú Vinh |
31 | Xã Phú Điền, Phú Lợi và Phú Hòa. | Xã Phú Hoà |
32 | Xã Phú Thịnh, Phú Lập và Tà Lài. | Xã Tà Lài |
33 | Xã Phú An và xã Nam Cát Tiên. | Xã Nam Cát Tiên |
34 | Thị trấn Tân Phú (huyện Tân Phú) và các xã Phú Lộc, Trà Cổ, Phú Thanh, Phú Xuân. | Xã Tân Phú |
35 | Xã Thanh Sơn và xã Phú Sơn (huyện Tân Phú), xã Phú Bình, xã Phú Lâm. | Xã Phú Lâm |
36 | Thị trấn Vĩnh An, xã Mã Đà và xã Trị An. | Xã Trị An |
37 | Xã Vĩnh Tân và xã Tân An. | Xã Tân An |
38 | Xã Minh Thắng, Minh Lập và Nha Bích. | Xã Nha Bích |
39 | Xã Phước An và xã Tân Lợi (huyện Hớn Quản), xã Quang Minh, xã Tân Quan. | Xã Tân Quan |
40 | Xã Tân Hưng (huyện Hớn Quản), An Khương và Thanh An. | Xã Tân Hưng |
41 | Thị trấn Tân Khai, xã Tân Hiệp (huyện Hớn Quản) và xã Đồng Nơ. | Xã Tân Khai |
42 | Xã An Phú, Minh Tâm và Minh Đức. | Xã Minh Đức |
43 | Xã Lộc Thịnh và xã Lộc Thành. | Xã Lộc Thành |
44 | Thị trấn Lộc Ninh, xã Lộc Thái và xã Lộc Thuận. | Xã Lộc Ninh |
45 | Xã Lộc Khánh, Lộc Điền và Lộc Hưng. | Xã Lộc Hưng |
46 | Xã Lộc Thiện và xã Lộc Tấn. | Xã Lộc Tấn |
47 | Xã Lộc Hòa và xã Lộc Thạnh. | Xã Lộc Thạnh |
48 | Xã Lộc Phú, Lộc Hiệp và Lộc Quang. | Xã Lộc Quang |
49 | Xã Tân Thành, Tân Tiến (huyện Bù Đốp), Lộc An (huyện Lộc Ninh). | Xã Tân Tiến |
50 | Thị trấn Thanh Bình, xã Thanh Hòa và xã Thiện Hưng. | Xã Thiện Hưng |
51 | Xã Phước Thiện và xã Hưng Phước. | Xã Hưng Phước |
52 | Xã Phú Văn, Đức Hạnh và Phú Nghĩa. | Xã Phú Nghĩa |
53 | Xã Phước Minh, Bình Thắng và Đa Kia. | Xã Đa Kia |
54 | Xã Long Hưng (huyện Phú Riềng), Long Bình và Bình Tân. | Xã Bình Tân |
55 | Xã Long Tân (huyện Phú Riềng) và xã Long Hà. | Xã Long Hà |
56 | Xã Bù Nho và xã Phú Riềng. | Xã Phú Riềng |
57 | Xã Phước Tân và xã Phú Trung. | Xã Phú Trung |
58 | Xã Thuận Phú và xã Thuận Lợi. | Xã Thuận Lợi |
59 | Xã Đồng Tiến, Tân Phước và Đồng Tâm. | xã Đồng Tâm |
60 | Xã Tân Hưng và xã Tân Lợi (huyện Đồng Phú), xã Tân Hòa. | Xã Tân Lợi |
61 | Thị trấn Tân Phú và xã Tân Tiến (huyện Đồng Phú), xã Tân Lập. | Xã Đồng Phú |
62 | Xã Đăng Hà, Thống Nhất và Phước Sơn. | Xã Phước Sơn |
63 | Xã Đức Liễu, Nghĩa Bình và Nghĩa Trung. | Xã Nghĩa Trung |
64 | Thị trấn Đức Phong, xã Đoàn Kết và xã Minh Hưng. | Xã Bù Đăng |
65 | Xã Phú Sơn (huyện Bù Đăng), Đồng Nai và Thọ Sơn. | Xã Thọ Sơn |
66 | Xã Đường 10 và xã Đak Nhau. | Xã Đak Nhau |
67 | Xã Bình Minh (huyện Bù Đăng) và xã Bom Bo. | Xã Bom Bo |
68 | Phường Tân Hạnh, Hóa An, Bửu Hòa và Tân Vạn. | Phường Biên Hoà |
69 | Phường Bửu Long, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Hiệp Hòa và An Bình. | Phường Trấn Biên |
70 | Phường Tân Hiệp, Tân Mai, Bình Đa và Tam Hiệp. | Phường Tam Hiệp |
71 | Phường Hố Nai, Tân Biên và Long Bình. | Phường Long Bình |
72 | Phường Trảng Dài và xã Thiện Tân. | Phường Trảng Dài |
73 | Phường Tân Hòa và xã Hố Nai 3. | Phường Hố Nai |
74 | Phường Long Bình Tân, phường An Hòa, xã Long Hưng (thành phố Biên Hòa). | Phường Long Hưng |
75 | Phường Suối Tre, xã Xuân Thiện và xã Bình Lộc. | Phường Bình Lộc |
76 | Phường Bảo Vinh và xã Bảo Quang. | Phường Bảo Vinh |
77 | Phường Bàu Sen và phường Xuân Lập. | Phường Xuân Lập |
78 | Phường Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hòa, Phú Bình và xã Bàu Trâm. | Phường Long Khánh |
79 | Phường Xuân Tân và xã Hàng Gòn. | Phường Hàng Gòn |
80 | Phường Tân Phong và các xã Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú. | Phường Tân Triều |
81 | Phường Minh Long và phường Minh Hưng. | Phường Minh Hưng |
82 | Phường Hưng Long, Thành Tâm và Minh Thành. | Phường Chơn Thành |
83 | Phường An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, xã Thanh Bình (huyện Hớn Quản). | Phường Bình Long |
84 | Phường Phú Thịnh, xã Thanh Phú và xã Thanh Lương. | Phường An Lộc |
85 | Phường Long Phước, phường Phước Bình, xã Bình Sơn (huyện Phú Riềng) và xã Long Giang. | Phường Phước Bình |
86 | Phường Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang và xã Phước Tín. | Phường Phước Long |
87 | Phường Tiến Thành và xã Tân Thành (thành phố Đồng Xoài). | Phường Đồng Xoài |
88 | Phường Tân Phú, Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Xuân và xã Tiến Hưng. | Phường Bình Phước |
Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 1/7.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao Chính phủ, HĐND và UBND tỉnh Đồng Nai, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.